Khối lượng riêng của sắt là gì? Công thức tính khối lượng riêng của sắt

MỤC LỤC BÀI VIẾT
Sắt là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn và là một nguyên liệu quan trọng trong quá trình xây dựng. Dù khá quen thuộc trong đời sống hàng ngày nhưng không phải ai cũng biết được khối lượng riêng của sắt. Vậy thì đừng bỏ lỡ bất kỳ nội dung thông tin chi tiết có trong bài viết dưới đây.

1. Các thông tin chi tiết về sắt

1.1. Sắt là gì?

Sắt là nguyên tố hóa học, có ký hiệu là Fe, số hiệu nguyên tử là 26, phân nhóm VIIIB và chu kỳ 4. Sắt chính là nguyên tố xuất hiện nhiều trên Trái Đất, được cấu thành từ lớp vỏ trong lõi và ngoài Trái Đất.

 
Sắt là gì?
Sắt là gì?

Sắt được tách ra từ mỏ quặng sắt, rất khó tìm thấy ở dạng tự do. Để thu được sắt tự do, người ta thường sử dụng phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất. Sắt tồn tại ở trạng thái oxi hóa, -2 đến +7, dù +2 và +3 là phổ biến nhất. Sắt ở trạng thái nguyên tố tồn tại trong các môi trường oxy thấp, nhưng phản ứng với oxy và nước.

Sắt là kim loại màu xám bạc, có độ bền và độ cứng cao, dễ rèn, dát mỏng và đặc biệt là dễ kéo sợi. Sắt dẫn điện và nhiệt tốt chỉ sau nhôm và đồng. Sắt có tính nhiễm từ nhưng khi ở nhiệt độ khoảng 800 độ C sẽ mất đi tính từ.

1.2. 4 Tính chất hóa học của sắt

Kim loại sắt có 4 tính chất hóa học, đó là:

  • Tác dụng với nước: Sắt không tác dụng được với hơi nước ở nhiệt độ thường nhưng khi ở nhiệt độ cao thì sắt sẽ phản ứng cực mạnh.

  • Tác dụng với phi kim: Sắt tác dụng hầu hết với phi kim, khi được đun nóng ở nhiệt độ cao.

  • Tác dụng với muối: Sắt có tác dụng đẩy được các kim loại yếu hơn trong muối ra khỏi khối muối.

  • Tác dụng với axit: Sắt tác dụng được với hầu hết các axit và có tính oxi hóa mạnh.

2. Khối lượng riêng của sắt bao nhiêu?

2.1. Khối lượng riêng là gì?

Để hiểu chi tiết được khối lượng riêng của sắt trước hết bạn cần phải biết khối lượng riêng là gì. Khối lượng riêng là một đặc tính về mật độ khối lượng trên cùng một đơn vị thể tích của vật chất đó và là một đại lượng được đo bằng thương số giữa khối lượng của một vật làm bằng cách nguyên chất và là thể tích của một vật.

Trong hệ đo lường quốc tế, khối lượng riêng có đơn vị là kilogam trên mét khối (kg/m3). Một số đơn vị khác hay gặp đó là gam trên centimet khối (g/cm3)
2.2. Khối lượng riêng của sắt bao nhiêu?

 
Khối lượng riêng của sắt bao nhiêu?
Khối lượng riêng của sắt bao nhiêu?

Như bạn đã biết, sắt là nguyên tố có cấu tạo vô cùng chắc chắn nên có vai trò quan trọng trong xây dựng cũng như đời sống con người. Chính vì thế, khối lượng riêng của nó cũng khá khác so với các kim loại khác. Theo đó, khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.

3. Cách tính khối lượng riêng của sắt

Công thức tính khối lượng của sắt sẽ giúp bạn xác định được mức độ nặng nhẹ của một chất, so sánh với nhau để phục vụ cho mục đích nhất định. Với công thức tính này bạn sẽ tính được khối lượng riêng của sắt một cách dễ dàng. Công thức tính như sau:

m =  D x L x S

Trong đó:

  • m: Trọng lượng của sắt (kg)

  • D: Khối lượng riêng của Fe

  • L: Chiều dài của sắt (mm)

  • S: Diện tích mặt cắt ngang của sắt (mm2)

4. Khối lượng riêng của sắt trong xây dựng

Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 (đơn vị của trọng lượng riêng là KN)

Thực tế, việc sử dụng khái  niệm khối lượng riêng và trọng lượng riêng của sắt là giống nhau. Do đó, bạn có thể tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng là 2 giá trị bằng nhau. Một lưu ý nhỏ cho bạn đó là khối lượng riêng của sắt xây dựng sẽ khác khối lượng riêng của sắt. Khối lượng riêng của sắt xây dựng là 7850kg/m3 và khối lượng riêng của Fe là 7800kg/m3.

 
Khối lượng riêng của sắt trong xây dựng
Khối lượng riêng của sắt trong xây dựng

Dưới đây là một số công thức tính trọng lượng riêng của sắt như sau:

  • Sắt tấm: Trọng lượng riêng của sắt tấm (kg) = Độ dày (mm) x chiều dài (mm) x chiều rộng (mm) x 7.85 (g/m3).

  • Sắt ống: Trọng lượng sắt ống (kg) = 0.003141 x Độ dày (mm) x Đường kính ngoài (mm) – [ Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm) ].

  • Sắt hộp vuông: Trọng lượng sắt hộp vuông (kg) = [4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) –  [4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m) ].

  • Sắt hộp chữ nhật: Trọng lượng sắt hộp chữ nhật (kg) = [2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1 (mm) + Cạnh 2 (mm)} – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài (m).

  • Thanh la: Trọng lượng thanh la (kg) = 0.001 x Chiều rộng (mm) x Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (m).

  • Sắt đặc vuông: Trọng lượng sắt đặc vuông (kg) = 0.0007854 x Đường kính ngoài (mm) x 7.85 (g/m3) x Chiều dài (m).

Mong rằng các thông tin trong bài viết trên đây về khối lượng riêng của sắt hy vọng sẽ giúp ích bạn. Truy cập website cokhitamhoa.vn để cập nhật nhiều thông tin hữu ích khác.
 
Cơ Khí Tam Hoa